KIM CƯƠNG HÌNH OVAL

KIM CƯƠNG HÌNH OVAN

Được sáng tạo ra bởi Lazare Kaplan vào những năm 1960, kim cương hình ovan là một kiểu cắt brilliant được biến điệu (giống như hầu hết các loại kim cương được cắt kiểu tròn). Do hai hình dạng kim cương này đều có độ hiển thị ánh lửa và độ lấp lánh giống nhau nên kim cương hình ovan là một lựa chọn lý tưởng cho những khách hàng muốn được chiêm ngưỡng kim cương dạng tròn với hình dạng độc đáo hơn. Các loại kim cương hình ovan còn được bổ sung lợi thế bởi hình dạng dài của mình, hình dạng này có thể tạo ra cảm giác kích thước lớn hơn cho viên kim cương.

Một hiệu ứng được ưa chuộng đối với loại kim cương này là với hình dáng mảnh mai của mình, các viên kim cương hình ovan có thể làm cho ngón tay của người đeo dài hơn và thon hơn.

Tỷ lệ Dài – Rộng của Kim cương hình Ovan

 

Có rất nhiều lựa chọn cho độ rộng hẹp của kim cương hình ovan, do vậy bạn có thể chọn cho mình một viên kim cương phù hợp cho riêng bạn (mặc dù tỷ lệ dài rộng 1.35- 1.50 được xem là tỷ lệ cổ điển đối với kim cương cắt hình ovan). Vết cắt mỏng hơn một chút có thể làm cho viên kim cương lôi cuốn hơn khi viên kim cương được mài ở vị trí mà viên kim cương được nằm bên sườn của mặt viên đá. Mỗi Kim cương có các kích thước chính xác, cũng như tỷ lệ độ dài- rộng, do đó bạn có thể biết được hình dạng của viên kim cương hình ovan mà bạn quan tâm.

Kim cương cắt hình ovan sở hữu các đặc tính hiệu ứng bow-tie (nơ con bướm), hiệu ứng này rất đa dạng có thể thay đổi từ vô hình đến rõ nét. Khả năng hữu hình của hiệu ứng bow-tie không thể xác định được một cách chắc chắn khi nhìn vào chứng nhận hoặc kích thước của kim cương, nó chỉ có thể xác định dựa vào quan sát bằng mắt thường.

Bảng dưới đây thể hiện hướng dẫn chung để đánh giá kim cương cắt kiểu ovan

KIM CƯƠNG HÌNH OVAN- HƯỚNG DẪN CẮT

TUYỆT VỜI RẤT TỐT TỐT KHÁ KÉM
Mặt cắt % 53 – 63 52Hoặc64 – 65 51Hoặc66 – 68 50Hoặc69 – 70 < 50Hoặc> 70
Độ sâu % 58 – 62 56 – 57.9Hoặc62.1 – 66 53 – 55.9Hoặc66.1 – 71 50 – 52.9Hoặc71.1 – 74 < 50Hoặc> 74
Đai Rất mỏng- Hơi dày Rất mỏngĐếnDày Rất mỏngĐếnRất dày Cực mỏngĐếnCực dày
Mặt sau Không Rất nhỏ Nhỏ Trung bình > Trung bình
Tỷ lệ dài rộng 1.35 – 1.50 1.30 – 1.34Hoặc1.51 – 1.55 1.25 – 1.29Hoặc1.56 – 1.60 1.20 – 1.24Hoặc1.61 – 1.65 > 1.20Hoặc< 1.65

 

Việc đánh giá màu săc của viên kim  cương hình ovan mang tính chủ quan. Hãy nhớ rằng nhiều người mua thực sự có thể thích gam màu nóng của một viên kim cương G – H hơn là gam màu lạnh của một viên kim cương D-F. Trên thực tế chi phí cho việc cắt kim cương kiểu chữ nhật cắt góc để đạt được tỷ lệ màu sắc tối ưu các bị chi phối bởi cung cầu thị trường, vì thế nếu khách hàng muốn có một viên kim cương với gam màu D – F, họ sẽ sẵn sàng trả mức phí này. Trong một thế giới mà không có sự phân loại về các gam màu kim cương thì gam màu càng cao thì mức phí lại càng thấp, bởi vì rất khó để chúng ta có thể cảm nhận được sự khác biệt thực sự trong màu sắc. Bảng màu sắc dưới đây sẽ chỉ ra hướng dẫn chung để đánh giá màu sắc trong một viên kim cương hình ovan.

KIM CƯƠNG HÌNH OVAN- HƯỚNG DẪN MÀU SẮC

TUYỆT VỜI RẤT TỐT TỐT KHÁ KÉM
< .50 ct. D – G H – I J – K L – M > M
.51-1.0 ct. D – F G H – I J – K > K
1.0-2.0 ct. D – F G – H I – J > J
> 2.0 ct. D – F G H – I > I
Huỳnh quang Không Yếu – Trung bình Mạnh Rất mạnh

 

Cũng giống như màu sắc thì việc đánh giá độ tinh khiết của một viên kim cương hình ovan cũng mang tính chủ quan. GIA đã có những hỗ trợ đáng kể trong việc phân loại độ tinh khiết của kim cương. Tuy nhiên, điều quan trọng cần phải hiểu là mỗi khách hàng sẽ có một tiêu chuẩn riêng trong việc đánh giá độ tinh khiết của kim cương. Một số khách hàng có thể hoàn toàn chấp nhận một vết cắt miễn là vết cắt đó không nhìn thấy rõ. Một số khác thì nhất định yêu cầu có được những viên kim cương có hình dáng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật hoàn hảo nhất. Bảng về độ tinh khiết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn chung để đánh giá độ tinh khiết của kim cương hình ovan.

KIM CƯƠNG HÌNH OVAN- HƯỚNG DẪN ĐỘ TINH KHIẾT

TUYỆT VỜI RẤT TỐT TỐT KHÁ KÉM
< .50 ct. FL – VS2 SI1 – SI2 I1 I2 > I2
.51-1.0 ct. FL – VS1 VS2 – SI1 SI2 I1 – I2 > I2
1.0-2.0 ct. FL – VVS2 VS1 – VS2 SI1 – SI2 I1 > I1
> 2.0 ct. FL – VVS2 VS1 – VS2 SI1 SI2 > SI2

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.